(1) Hán Hoàng 漢皇: Chỉ Đường Minh Hoàng 唐明皇. Bạch Cư Dị 白居易 là bầy tôi nhà Đường, không tiện kể lại truyện Minh Hoàng, nên phải xưng như thế.
(2) Hoa Thanh trì 華清池: Tên ao, ở trên núi Nam Li 南驪, huyện Lâm Đồng 臨潼, tỉnh Thiểm Tây 陝西.
(3) Kim bộ diêu 金步搖: Tên vật trang sức trên đầu phụ nữ thời cổ, lúc đi lung lay vì có những tua vàng giủ xuống.
(4) Li Cung 驪宮: Tức là cung Hoa Thanh 華清.
(5) Ngư Dương 漁陽: Tên đất xưa, nay bao quát Bắc Kinh 北京, Thiên Tân 天津 và tỉnh Hà Bắc 河北. An Lộc Sơn 安祿
山 nổi loạn ở đây.
(6) Nghê thường vũ y khúc 霓裳羽衣曲: Tên khúc múa thần tiên.
(7) Hoa điền 花鈿: Đồ trang sức cài đầu phụ nữ.
(8) Ngọc tao đầu 玉搔頭: Tên một thứ trâm bằng ngọc.
(9) Kiếm Các 劍閣: Tên đất ở tỉnh Tứ Xuyên 四川.
(10) Nga Mi 峨嵋: Tên núi, nay ở phía tây nam huyện Nga Mi, tỉnh Tứ Xuyên 四川.
(11) Văn linh 聞鈴: Khi đến Tà Cốc, Đường Huyền Tông 唐玄宗 nghe tiếng chiêng trong lúc mưa dầm, buồn bã vì nhớ tới Quý Phi, liền làm ra khúc ca gọi là Vũ Lâm Linh khúc (khúc chiêng trong lúc mưa dầm).
(12) Mã Ngôi 馬嵬: Tên đất, nay ở phía tây huyện Hưng Bình 興平, tỉnh Thiểm Tây 陝西, nơi Dương Quý Phi chết.
(13) Thái Dịch 太液: Tên ao.
(14) Vị Ương 未央: Tên cung.
(15) Lê Viên 梨園: Nơi diễn kịch trong cung đời Đường. Vua Minh Hoàng có một đội con hát riêng kén những con nhà tử tế, dạy lập trong vườn riêng gọi là "lê viên". Bọn con gái đó được gọi là "lê viên tử đệ", hoặc dài dòng hơn "Hoàng đế lê viên tử đệ".
(16) A giám 阿監: Chức giám thị trong cung.
(17) Thanh nga 青娥: Các cung nữ trẻ tuổi.
(18) Lâm Cung 臨邛: Tên huyện đời Đường, thuộc tỉnh Tứ Xuyên 四川.
(19) Hồng Đô 鴻都: Chỉ kinh đô thần tiên.
(20) Phương sĩ 方士: Đạo sĩ, người theo về phương thuật như phù thủy, phu tiên, v.v.
(21) Bích lạc 碧落, Hoàng tuyền 黃泉: Bích lạc là khoảng không xanh biếc ở trên trời. Hoàng tiền là suối vàng, dưới âm phủ.
(22) Xước ước 綽約: Dáng điệu yếu đuối.
(23) Thái Chân 太真: Tên Dương Quý Phi.
(24) Tiểu Ngọc 小玉: Tên người. Đây chỉ thị nữ của các nàng tiên.
(25) Song Thành 雙成: Tức Đổng Song Thành, thị nữ của Tây Vương Mẫu 西王母.
(26) Cửu hoa trướng 九華帳: Trướng có dệt các các vẻ rực rỡ.
(27) Chiêu Dương 昭陽: Tên điện, nơi Dương Quý Phi ở lúc sinh thời.
(28) Bồng Lai 蓬萊: Tên cung.
(29) Trường Sinh 長生: Tên điện trong cung nhà Đường.
(30) Tị dực điểu 比翼鳥: Chim liền cánh. Sách Nhĩ Nhã 爾雅 nói rằng: Phương nam có loài chim liền cánh, không liền cánh không bay, tên là chim kiêm kiêm 鶼鶼.
(31) Liên lí chi 連理枝: Hai cành khác gốc mà nối liền nhau.
tham khảo
Thơ Đường cuốn 2, Trần Trọng San, Nhà xuất bản Bắc Đẩu, Saigon, 1979.
http://zh.wikipedia.org/zh-tw/長恨歌
https://www.youtube.com/watch?t=12&v=KCsccZVCX2M【中国古典乐曲欣赏】
長恨歌
(22) Xước ước 綽約: Dáng điệu yếu đuối.
(23) Thái Chân 太真: Tên Dương Quý Phi.
(24) Tiểu Ngọc 小玉: Tên người. Đây chỉ thị nữ của các nàng tiên.
(25) Song Thành 雙成: Tức Đổng Song Thành, thị nữ của Tây Vương Mẫu 西王母.
(26) Cửu hoa trướng 九華帳: Trướng có dệt các các vẻ rực rỡ.
(27) Chiêu Dương 昭陽: Tên điện, nơi Dương Quý Phi ở lúc sinh thời.
(28) Bồng Lai 蓬萊: Tên cung.
(29) Trường Sinh 長生: Tên điện trong cung nhà Đường.
(30) Tị dực điểu 比翼鳥: Chim liền cánh. Sách Nhĩ Nhã 爾雅 nói rằng: Phương nam có loài chim liền cánh, không liền cánh không bay, tên là chim kiêm kiêm 鶼鶼.
(31) Liên lí chi 連理枝: Hai cành khác gốc mà nối liền nhau.
tham khảo
Thơ Đường cuốn 2, Trần Trọng San, Nhà xuất bản Bắc Đẩu, Saigon, 1979.
http://zh.wikipedia.org/zh-tw/長恨歌
https://www.youtube.com/watch?t=12&v=KCsccZVCX2M【中国古典乐曲欣赏】
長恨歌
No comments:
Post a Comment